Mô tả
Cải bẹ trắng
Nguồn gốc: Đà Lạt, Việt Nam
Trọng lượng: 200 – 250 gram. Thành tiền sẽ tính dựa trên trọng lượng thực tế trên bao bì.
Thực phẩm hữu cơ đạt chứng nhận USDA của Mỹ và Organic EU Châu Âu
Cải bẹ trắng, hay còn được gọi là cải bắp, cải thìa trắng là một loại cây rau thuộc họ Cải. Loại rau này có củ trắng nhỏ, thịt mềm và ngọt ngào. Loại rau này thường được sử dụng trong nhiều món ăn như nấu canh, xào, chiên, hoặc dùng tươi trong các món salad.
Đặc điểm của rau cải bẹ trắng
Cải bẹ trắng là một loại rau thuộc họ cải cùng họ với cải thảo. Loại rau này rất gần gũi với các món ăn của người Việt. Thân rau mập, lùn, cuống dày, màu trắng, có hình giống cái thìa, nhiều gân và chứa nhiều nước. Rau có thể chế biến nhiều món ăn ngon từ luộc, nấu canh, xào… với hương vị ngọt, tươi mát.
Hạt giống rau trưởng thành có chiều cao thân 25 – 35cm, hình dáng giống cải thìa với những chiếc lá màu xanh đậm. Bẹ cuống lá lớn dày nhưng có màu trắng sữa thay vì xanh nhạt. Cây sinh trưởng mạnh, dễ trồng, chịu nhiệt tốt. Bẹ lá to, màu trắng. Thu hoạch rau cải bẹ trắng từ 30-35 ngày sau gieo. Độ đồng đều và năng suất cao. Khoảng cách trồng: Lên líp rộng 1-1,2 m, hàng cách hàng 25cm, cây cách cây 20-25 cm.
Dinh dưỡng có trong Cải bẹ trắng
Đây là một nguồn tuyệt vời của vitamin C, K và A, cùng với các khoáng chất như kali, canxi và sắt.
Nó cũng chứa chất chống oxy hóa và chất chống viêm, giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật. Đây là loại rau có chứa chất chống ung thư. Được gọi là sulforaphane. Giúp ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư và làm chậm quá trình oxy hóa trong cơ thể.
Thành phần dinh dưỡng trong 100g rau này có nước 92%, đạm 1,5%, chất béo 0,0%, chất bột 1,5%, chất xơ 1,5%. Đây là loại rau được nhiều người sử dụng. Có vị cay tính mát, thanh phế, tiêu đàm những người ho khan, bụng đầy chậm tiêu do tỳ phế nhiệt dùng đều rất tốt
Lợi ích khi ăn Cải bẹ trắng
Rau có tác dụng giảm cân. Vì nó ít calo nhưng lại chứa nhiều chất xơ, giúp cảm giác no lâu hơn và giảm thiểu cảm giác đói. Loại rau này cũng có lợi cho sức khỏe tim mạch. Vì nó chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Trong loại rau này và thấy có chứa nhiều vitamin. Nguyên tố vi lượng và các hoạt chất thực vật. Trong đó, có những chất như vitamin A,C là chất chống oxy hóa mạnh.
Theo Đông y, dùng lá và hạt cải bẹ trắng để trị bệnh. Lá có thể chữa đau dạ dày, bệnh cam răng. Hạt rau có vị cay, tính ấm, không độc có tác dụng trị đau răng, trị ho, tiêu thũng, tiêu đờm, thông kinh mạch. Lá rau có tác dụng chữa đau dạ dày, bệnh cam răng.
Hạt rau có vị cay, tính ấm, không độc, có tác dụng trục đờm, tiêu thũng, giảm đau. Chữa ngực bụng đầy trướng, chữa ho, suyễn, chữa lạnh bụng dưới, đả thông kinh mạch. Người lao lực cần bồi bổ phổi, làm sạch phổi nên ăn cải bẹ trắng nấu với phổi heo.
Phụ nữ mang thai bổ sung định kỳ cải bẹ trắng có tác dụng phòng ngừa khuyết tật cho thai nhi. Giúp xương chắc khỏe, có khả năng kích thích nhịp tim hoạt động tốt và hạ huyết áp.
Trong rau còn chứa còn có chứa các chất dinh dưỡng giúp ngăn ngừa các bệnh ung thư. Cân bằng huyết áp, làm đẹp da, giảm mụn trứng cá
Những món ăn ngon từ Cải bẹ trắng
Có những cách chế biến rau cải bẹ trắng như:
- Trộn cải xanh vào món salad xắt nhỏ.
- Thêm chúng vào súp và món hầm.
- Xào rau xanh với chất béo lành mạnh và axit như nước cốt chanh để cân bằng hương vị.
- Ngâm rau với đường, giấm và muối.
Ngoài ra, cải bẹ trắng thường dùng đễ chế biến như: nấu canh, hấp cá, ăn lẩu, ăn sống, trộn dầu giắm ăn như xà lách, muối dưa.
Lưu ý và bảo quản Cải bẹ trắng
Lưu ý: Việc ăn sống thường được khuyến cáo hơn do chế biến rau cải không đúng cách có thể làm giảm lượng chất trong rau, làm biến đổi một số chất có thể gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi ăn sống rau cải xanh có vị khá hăng và khó ăn, không phù hợp với một số người.